Kayo365

Windows là một hệ điều hành phổ biến mà bất cứ ai dùng máy tính đều biết tới. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu và vận dùng các lệnh cơ bản thường dùng.

Hướng dẫn mở command prompt

Có 2 cách phổ biến nhất để mở cmd, thứ nhất bấm tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập cmd vào và enter. Cách thứ hai, bấm vào ô tìm kiếm ở góc trái dưới, nhập vào đó dòng chữ “command prompt” hay “cmd” rồi chọn kết quả và bấm enter. Kết quả sẽ hiện ra cửa sổ sau.

Image

Lệnh cơ bản

1. dir

Lệnh này liệt kê tất cả các file hay thư mục chứa bên trong thư mục đang đứng, hoặc của thư mục được chỉ định. Lệnh này giống với lệnh ls trong Ubuntu

Image

2. cls

Xóa màn hình đang hiển thị, lệnh này giống với clear trong Ubuntu

3. cd (change directory)

Lênh này giống hệt cd bên Ubuntu, di chuyển vị trí đang đứng. Bạn có thể di chuyển sang thư mục khác hay thậm chí là cả phân vùng ổ cứng khác

Cú pháp chung : cd <tên đường dẫn>

4. copy

Giống với cp của Ubuntu, lệnh này cho phép copy một file hay thư mục sang một vị trí mới

Cú pháp chung : copy <tên file nguồn> <tên file đích>

Có thể sử dụng wildcard để copy nhiều file có định dạng cho trước.

Ví dụ: copy các file bắt đầu bằng chữ b vào thư mục folder1 thì câu lệnh sẽ là: copy b* folder1

5. move

Giống với mv của Ubuntu, cho phép di chuyển một file hay một thư mục sang vị trí mới.

Cú pháp chung : move <tên file nguồn> <tên thư mục đích>

6. del (delete)

Dùng để xóa một hoặc nhiều file. Giống lệnh rm trong Ubuntu

Cú pháp chung : del <tên file 1> <tên file 2> <tên file 3> … <tên file n>

7. rd (remove directory)

Dùng để xóa một hay nhiều thư mục, giống như rm -rf trong Ubuntu

Cú pháp chung : rd <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> … <tên thư mục n>

8. md (make directory)

Tạo mới một hay nhiều thư mục, giống mkdir trong Ubuntu

Cú pháp chung : md <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> … <tên thư mục n>

9. Tạo file mới 

Trong Ubuntu thì có rất nhiều cách (dùng touch, vi, nano, gedit, …), còn trên Windows, có 2 cách như sau:

Thực chất 2 câu lệnh trên là để thêm giá trị nul vào 2 file đó, nhưng file chưa tồn tại nên win sẽ tạo file đó và thêm vào giá trị null (rỗng).

10. help 

Tương tự như lệnh man hay option –help trên Ubuntu, lệnh này hiển thị cách dùng các câu lệnh:

Cú pháp chung :   help <tên câu lệnh>

11. ipconfig

Câu lệnh này giống ifconfig trong Ubuntu, in ra các thông tin về mạng, bao gồm cả địa chỉ ip và các thiết bị mạng.

12. hostname

Hiển thị tên máy – host name

13. ping

Giống với ping trong Ubuntu, dùng để kiểm tra kết nối mạng.

Cú pháp chung : ping <địa chỉ host>

Do lệnh ping khá là hữu ích nên mình giới thiệu một số ví dụ sau :

Image

14. Tracert

Trong quá trình một file được gửi đi giữa 2 máy, nó sẽ phải đi qua rất nhiều node trung gian, tracert giúp ta biết được gói tin đã đi qua những node mạng nào.

Cú pháp chung : tracert <ip/host>

15. netstat

Kiểm tra các kết nối vào ra trên thiết bị

“help netstat”  để tìm hiểu thêm

16. shudown

Tắt hay khởi động lại máy:

Trong đó a là thời gian tính bằng giây.

17. tasklist

Hiển thị các tiến trình đang hoạt động, giống với lệnh ps aux trong Ubuntu, sau đó bạn có thể dùng lệnh taskkill để buộc dừng tiến trình đó

18. systeminfo

Hiển thị thông tin của hệ thống

19. chkdsk (check disk)

Kiểm tra ổ cứng, lệnh này cũng rất quan trọng

Image

20. attrib 

Thay đổi thuộc tính của file

21. reg add/delete

Thêm hay xóa trong registry

22. color

Thay đổi màu nền cmd

23. title

Thay đổi tiêu đề của cửa sổ cmd

Tổng hợp